trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học

Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Trong môi trường NH 3, AgNO 3 sẽ tạo ra phức bạc amoniac. Phức bạc amoniac [Ag(NH 3) 2]OH oxi hóa các chất (như glucozơ, anđehit…) tạo ra Ag kim loại. II. Phản ứng tráng gương của các hợp chất 1. Phản ứng tráng gương của anđehit Bạn đang tìm kiếm từ khóa cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 nhưng chưa tìm được, Interconex sẽ gợi ý cho bạn những bài viết hay nhất, tốt nhất cho chủ đề cách nhận biết các chất hóa học lớp 11.Ngoài ra, chúng tôi còn biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ và phản ứng xảy ra trong lò cao ? 7.48. Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 - 95% oxit sắt và phải A. chứa nhiều photpho. B. chứa nhiều lưu huỳnh, C. chứa nhiều SiO 2. D. chứa rất ít phot pho, lưu huỳnh 7.49. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2. Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. materi ips kelas 4 sd kurikulum 2013 pdf. Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, CuNO32 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y đktc gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất? Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeNO32, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít đktc khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây Cho các phát biểu sau a Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, thu được Na tại catot. b Có thể dùng CaOH2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. c Thạch cao nung có công thức là d Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. e Điều chế AlOH3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra? Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X đktc đã tham gia phản ứng khử là Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau 1 X + 2Y­3+ → X2+ + 2Y2+ 2 Y + X2+ → Y2+ + X. Kết luận nào sau đây đúng? Cho các dung dịch sau HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch FeNO32 là Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? Hòa tan hết 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl , sau phản ứng còn dư 2,16g hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z đktc gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 11. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học Có 4 kim loại Mg, Ba, Zn, Fe. Chỉ dùng thêm 1 chất thì có thể dùng chất nào trong số các chất dưới đây để nhận biết kim loại đó? Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,65 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 đktc. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị của V là ? Cho dãy các chất sau stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là Cho sắt tác dụng với dung dịch axít clohiđric thu được khí X, nhiệt phân kali nitrat thu được khí Y, còn khí Z thu được do phản ứng của kali penmanganat với hỗn hợp NaCl và H2SO4 đặc chọn X, Y, Z là Nhận định nào sau đây là sai? Cho 2 nguyên tố , . Phát biểu nào sau đây đúng? Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần Tiến hành các thí nghiệm sau đây a Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. b Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. c Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. d Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. e Để sắt tây sắt mạ thiếc tiếp xúc với nước tự nhiên. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít đktc một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là Đổ dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, CaOH2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, CaNO32. Số trường hợp tạo thành kết tủa là Cho các cặp chất a và ; b NaCl và và ;d và . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là? Thực hiện các thí nghiệm sau 1 Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[AlOH4]. 2 Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. 3 Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. 4 Cho dung dịch FeNO32 vào dung dịch AgNO3. 5 Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng. 6 Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn kết tủa không tan là Số phát biểu đúng là a Chì có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. b Thiếc có thể phủ lên bề mặt của sắt để chống rỉ. c Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. d Quặng apatit có công thức là Ca3PO42 e Các hợp chất NaOH, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. f Trong công nghiệp, người ta thu được H2SO4 bằng cách dùng nước hấp thụ SO3 Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Vậy các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là phenolphtalein có thế nhận biết được bao nhiêu dung dịch sau đây NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3? Cho m gam hỗn hợp Na và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí bay ra ở đktc và 1,62 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, BaNO32, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ? Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả. Chất đó có công thức là Hỗn hợp X gồm Al, Cr và Na. Chia 16 gam X thành hai phần bằng nhau. Phân 1 tác dụng với nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra 4,48 lít H2 đktc. Cho phần 2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được 6,16 lít H2 đktc. Khối lượng của Cr có trong 16 gam X là Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 33,4 gam chất rắn khan. hòa tan 19,6 gam kim loại R vào 160ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ? Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và BaOH2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là Cho các nhận định sau 1 Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2. 2 Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie. 3 Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam. 4 Phèn chua có công thức là 5 Trong môi trường kiềm, muối crom III bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom VI. 6 Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng trừ Hiđro và Bo đều là kim loại. Số nhận định đúng Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là Cho phản ứng . Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là Điều khẳng định nào sau đây là sai? Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, BaNO32, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ? Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeNO32, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất? Cập nhật ngày 24-12-2021Chia sẻ bởi Hồ Thị Kiều AnhPhản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?AAl tác dụng với Fe2O3 nung nóng BAl tác dụng với CuO nung tác dụng với Fe3O4 nung nóng DAl tác dụng với axit H2SO4 đặc đề liên quanNgâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽmĐể tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng làTrong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?Phát biểu nào sau đây không đúng?A Phân tử có hai nhóm - CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa làCho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X làDãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?ATinh bột, xenlulozơ, bột, xenlulozơ, bột, xenlulozơ, bột, saccarozơ, các nhận định sauaTính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.bTrong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.cCrom là kim loại cứng nhất.dNhôm, sắt, crom bị thụ động hóa với dung dịch H2SO4 loãng, nhận định đúng làDẫn khí Cl2 dư vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được sau khi phản ứng kết thúc có chứa hợp chất crom là Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp X chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 đkc. Giá trị V làĐun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làChỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?Dung dịch FeCl3 không phản ứng với chất nào sau đây?Xà phòng hoá 7,4g este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH cần dùng làCho các chất sau metyl axetat, glucozơ, tripanmitin, saccarozơ, isopropylamin, Gly-Ala, Gly- Ala-Gly, albumin của lòng trắng trứng. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm làPeptit là loại hợp chất hữu cơ chứa từ 2 đến 50 gốcChất X độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng. Ở điều kiện thường, dung dịch chất X tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2. Chất X làChất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?Quặng criolit được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm có công thức hóa học là Na3XF6. X là nguyên tố kim loại nào sau đây?

trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học